Để hạch toán kế toán tốt nhất các bạn tham khảo nội dung của kế toán tiền mặt dưới đây:
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 111 - TIỀN MẶT
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu
hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu,
chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền
mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi,
tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ
tiền mặt theo giá trị quy đổi ra
Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh
giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ
nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT);
Có TK 512 - Doanh
thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán);
. Có TK 512 - Doanh
thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về
khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng (như: THu
lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,. . .) bằng tiền
mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu
nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu
nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn,
ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng (1121, l122)
Có các TK 311,
341,. . .
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải
thu nội bộ
Có TK 138 - Phải
thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn, các khoản ký
cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, l113)
Có TK 121 - Đầu
tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu
tư ngắn hạn khác
Có TK 138 - Phải
thu khác
Có TK 144 - Cầm cố,
ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ,
ký cược dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư
dài hạn khác.
8. Nhận các khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng
tiền mặt, ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 - Phải
trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 - Nhận
ký quỹ, ký cược dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa
xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải
trả phải nộp khác (3881).
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn
vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền
mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc
đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền
mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 - Tiền
mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộcc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp,
dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt
động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền
mặt (Tổng giá thanh toán).
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc Quỹ Đầu tư
phát triển và được dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,. . .
Có TK 411 - Nguồn
vốn kinh doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa
chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền
mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, hàng hoá về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê
khai thường xuyên), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập
kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền
mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi
mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh
trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt
động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa
xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền
mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
22.1 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
ngoại tệ là thiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu
tư XDCB).
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại
tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài
vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627,
641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua
ngoài vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627,
641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp,
hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,. . . bằng
ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 311,
331, 336, 341, 342,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay
ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ
kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ
kế toán)
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là
tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ
giá giao dịch BQLNH)
Có các TK 511,
515, 711,. . . (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
d) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của
khách hàng, phải thu nội bộ,. . .):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131,
136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh
toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)(Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131,
136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
22.2 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên
quan đến ngoại tệ là tiền mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng
xây dựng, lặp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch
bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng,
lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái
ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối
đoái)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch
bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng,
lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái
ngày giao dịch)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá ).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người
bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có),. . .):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch
thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ
kế toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch
thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ
kế toán)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK
ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong
giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên
TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB
và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 - Chênh lệch tỷ
giá hối đoái).
23. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ
là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm.
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại
số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối
năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh
chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh
doanh (TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)
Có TK 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 - Tiền
mặt (1112)
(Theo trang niceaccounting.com)
Để biết hạch toán kế toán tiền mặt và lên sổ kế toán theo quy trình nghiệp vụ chuẩn nhất
các bạn tham khảo tại : Học kế toán tổng hợp thực tế tốt nhất Hà Nội
các bạn tham khảo tại : Học kế toán tổng hợp thực tế tốt nhất Hà Nội
Xem báo giá các khóa học kế toán bạn vào: Báo giá khóa học kế toán
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét